QUY ĐỊNH
Về việc xét, cấp học bổng cho sinh viên đại học chính quy, học viên đang học tập, nghiên cứu tại
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-ĐHCN ngày 27 tháng 11 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Áp dụng cho các khóa tuyển sinh TRƯỚC năm 2024
Sinh viên khóa 2024 trở đi vui lòng xem quy định mới.
Sinh viên khóa 2024 trở đi vui lòng xem quy định mới.
1. Sinh viên khóa cũ
a) Học bổng Khuyến khích học tập: căn cứ điểm trung bình tích lũy + điểm rèn luyện học kỳ.
b) Học bổng Hỗ trợ học tập: sinh viên thuộc đối tượng chính sách & hoàn cảnh khó khăn (có Phụ lục kèm theo).
c) Học bổng ngoài: theo yêu cầu riêng của nhà tài trợ.
2. Tân sinh viên
Căn cứ điểm xét tuyển đầu vào hoặc theo Đề án tuyển sinh năm đó.
a) Học bổng Khuyến khích học tập: căn cứ điểm trung bình tích lũy + điểm rèn luyện học kỳ.
b) Học bổng Hỗ trợ học tập: sinh viên thuộc đối tượng chính sách & hoàn cảnh khó khăn (có Phụ lục kèm theo).
c) Học bổng ngoài: theo yêu cầu riêng của nhà tài trợ.
2. Tân sinh viên
Căn cứ điểm xét tuyển đầu vào hoặc theo Đề án tuyển sinh năm đó.
Sinh viên phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
a) Đang học chính khóa;
b) Không phải học kỳ cuối của khóa học;
c) Rèn luyện ≥ loại khá;
d) Không có môn điểm F;
e) Tổng tín chỉ học trong học kỳ ≥ 15 tín chỉ (không tính GDTC, GDQP);
f) Điểm trung bình chung học kỳ đạt loại giỏi trở lên (≥ 8.0/10 hoặc ≥ 3.2/4);
g) Không bị kỷ luật trong học kỳ xét.
Riêng tân sinh viên: xét theo điểm trúng tuyển + chỉ tiêu Hiệu trưởng phân bổ hàng năm.
a) Đang học chính khóa;
b) Không phải học kỳ cuối của khóa học;
c) Rèn luyện ≥ loại khá;
d) Không có môn điểm F;
e) Tổng tín chỉ học trong học kỳ ≥ 15 tín chỉ (không tính GDTC, GDQP);
f) Điểm trung bình chung học kỳ đạt loại giỏi trở lên (≥ 8.0/10 hoặc ≥ 3.2/4);
g) Không bị kỷ luật trong học kỳ xét.
Riêng tân sinh viên: xét theo điểm trúng tuyển + chỉ tiêu Hiệu trưởng phân bổ hàng năm.
| Mức | Điều kiện học tập & rèn luyện | Top % ĐTBCHK cao nhất | Mức học bổng (so học phí bình quân 1 HK) |
|---|---|---|---|
| A | Xuất sắc + ≥ Khá | Top 5% | 100% |
| B | ≥ Giỏi + ≥ Khá | Top 10% (sau A) | 70% |
| C | ≥ Giỏi + ≥ Khá | Top 15% (sau A+B) | 50% |
| Khuyến khích | ≥ Giỏi + ≥ Khá | Top 20% (sau A+B+C) | 30% |
Tân sinh viên: mức học bổng do Hiệu trưởng quyết định từ quỹ phân bổ hàng năm.
1. Xếp hạng theo điểm trung bình chung học kỳ từ cao xuống thấp.
2. Hội đồng xét học bổng xét duyệt và công bố danh sách chính thức trên website Trường.
2. Hội đồng xét học bổng xét duyệt và công bố danh sách chính thức trên website Trường.